Dịch Vụ Internet leasedline VNPT

Internet Leased Line Vnpt Kenh Thue Rie, internet leased line vnpt, kênh thuê riêng vnpt
Internet Leased Line là giải pháp Kênh thuê riêng trên hạ tầng cáp đồng hoặc cáp quang. Cung cấp đường truyền Internet, truyền số liệu cho các khách hàng. Khách hàng là các Tập đoàn, Tổng công ty, cơ quan Bộ ban ngành…  Khách hàng sẽ được sử dụng Internet tốc độ cao, ổn định, các kênh truyền số liệu bảo mật.
Thế mạnh của dịch vụ Leased Line Internet trực tiếp là tính ổn định và bảo mật. Cam kết băng thông lên tới 99%. Cho phép khách hàng triển khai được các ứng dụng riêng trên nền IP tĩnh như Mail Server, Web hosting, VPN, VoIP, Video Conference…
Với dịch vụ Internet Leased line VNPT quốc tế, khách hàng chỉ phải trả một khoản phí cố định hàng tháng để sử dụng đường liên lạc 24/24 giờ.
Qua đường liên lạc dùng riêng này, khách hàng có thể sử dụng các loại hình dịch vụ như điện thoại, fax, truyền số liệu…
Tuỳ theo nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp mình, khách hàng có thể thuê kênh với tốc độ từ 128Kbps lên tới 10Gbps.

 Lợi ích sử dụng dịch vụ kênh thuê riêng quốc tế

Chất lượng cao nhất: Dịch vụ Internet Leased line VNPT được cung cấp để đáp ứng yêu cầu thông tin quan trọng bậc nhất của doanh nghiệp với chất lượng tiêu chuẩn quốc tế.
Tin cậy nhất: Internet Leased line VNPT được triển khai trên mạng lưới viễn thông quốc tế hiện đại, được bố trí dự phòng ở mức cao nhất.
An toàn nhất: Toàn bộ kênh liên lạc được dành riêng cho khách hàng sử dụng nên thông tin của khách hàng được đảm bảo bí mật ở mức cao nhất.
Giải pháp tổng thể: Quý Khách sẽ được hưởng giải pháp tổng thể (từ khảo sát, tư vấn … đến bảo trì và bảo dưỡng thường xuyên). Đặc biệt hiện nay chúng tôi đang cung cấp dịch vụ cho thuê chỗ lắp đặt thiết bị và hỗ trợ khai thác bảo dưỡng (TELEHOUSING) để đảm bảo những khách hàng không có nhiều kinh nghiệm về khai thác, bảo dưỡng thiết bị vẫn có thể sử dụng dịch vụ thuê kênh riêng quốc tế một cách hiệu quả nhất.

Cước phí dịch vụ internet leasedline VNPT:

Cước đấu nối hoà mạng
Cước đấu nối hòa mạng dịch vụ Internet  Leasedline VNPT quốc tế đã bao gồm cước phân đoạn kênh quốc tế và trong nước.Cước đấu nối, hòa mạng bao gồm các công việc: lắp đặt trạm, đấu nối, đo thử, thông kênh và hoàn thành các thủ tục pháp lý.
Mức cước 1: áp dụng đối với khách hàng có điểm kết cuối tại một trong các thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
–  Kênh tốc độ đến 2Mbps: 10.000.000 đồng/lần/kênh.
–  Kênh tốc độ trên 2Mbps đến dưới 34Mbps: 25.000.000 đồng/lần/kênh.
–  Kênh tốc độ từ 34Mbps đến 155Mbps: 36.500.000 đồng/lần/kênh.
–  Kênh tốc độ trên 155Mbps: 63.000.000 đồng/kênh.
Mức cước 2: áp dụng đối với khách hàng có điểm kết cuối kênh tại các tỉnh, thành phố còn lại.
–  Kênh tốc độ đến 2Mbps: 12.000.000 đồng/lần/kênh.
–  Kênh tốc độ trên 2Mbps đến dưới 34Mbps: 28.000.000 đồng/lần/kênh.
–  Kênh tốc độ từ 34Mbps đến 155Mbps: 41.500.000 đồng/lần/kênh.
–  Kênh tốc độ trên 155Mbps: 85.500.000 đồng/lần/kênh.

Cước thuê kênh quốc tế không khôi phục qua cáp biển hàng tháng:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/nửa kênh/tháng

BẢNG GIÁ INTERNET LEASED LINE VNPT
STT Băng thông Quốc Tế Băng thông Trong Nước Giá cước
1 20 Mpbs 100 Mpbs 25,800,600đ
2 25 Mpbs 150 Mpbs 29,700,950đ
3 30 Mpbs 200 Mpbs 33,517,300đ
4 40 Mpbs 200 Mpbs 39,400,000đ
5 50 Mpbs 300 Mpbs 46,290,000đ
6 50 Mpbs 400 Mpbs 48,232,000đ
7 60 Mpbs 400 Mpbs 55,000,000đ
8 80 Mpbs 400 Mpbs 67,300,000đ
9 100 Mpbs 500 Mpbs 80,300,000đ
10 150 Mpbs 500 Mpbs 112,400,000đ
11 200 Mpbs 500 Mpbs 144,478,000đ
12 200 Mpbs 700 Mpbs 148,078,000đ
13 200 Mpbs 1000 Mpbs 154,478,000đ
14 250 Mpbs 500 Mpbs 172,812,000đ
15 250 Mpbs 1000 Mpbs 181,812,000đ
16 300 Mpbs 500 Mpbs 199,146,000đ
17 300 Mpbs 1000 Mpbs 109,146,000đ
18 500 Mpbs 1000 Mpbs 314,000,000đ
19 700 Mpbs 1000 Mpbs 404,364,000đ
20 1000 Mpbs 1000 Mpbs 494,600,000đ

Trong đó:

Vùng cước 1: Từ Việt Nam đến Hong Kong, Singapore.
Vùng cước 2: Từ Việt Nam đến Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Philippines, Brunei,

Đông Timor, Myanmar, Nhật Bản, Trung Quốc và Đài Loan.
Vùng cước 3: Từ Việt Nam đến các nước, vùng lãnh thổ còn lại.
Mức cước nêu trên bao gồm:

  • Nửa kênh phân đoạn quốc tế,
  • Kênh phân đoạn nội hạt
  • Liên tỉnh (nếu có).

Để biết thêm chi tiết Quý Khách Hàng vui lòng kết nối chuyên viên tư vấn. 0944.0123.66
Để được tư vấn giải pháp miễn phí và hỗ trợ nhanh nhất.

Ưu Điểm Dịch Vụ Kênh Thuê Riêng Leased Line VNPT

Sự ổn định đường truyền: VNPT cung cấp cho khách hàng một đường truyền Internet qua kênh thuê riêng mà không phải chia sẻ hay sử dụng băng thông chung với những thuê bao khác như với các dịch vụ ADSL, FTTH cá nhân thông thường.
Được kết nối liên tục: Đến thời điểm hiện tại nhà mạng VNPT cung cấp 2 loại hình kênh thuê riêng biệt theo công nghệ là SDH và EoSDH. Với công nghệ hiện đại có thế kết nối với tất cả hạ tầng viễn thông thế giới. Đảm bảo kết nối duy trì 24/7.
Tính linh động: Dịch vụ Internet Leased line VNPT có thể nâng cấp hoặc giảm tốc độ theo nhu cầu sử dụng của khách hàng mà không tốn quá nhiều thời gian và đặc biệt là không cần thay đổi thiết bị hoặc xây dựng lại các hệ thống cáp quang.
Đầu tư hiệu quả: Khi lắp đặt hoàn tất khách hàng được cung cấp miễn phí các địa chỉ 08 IP tĩnh để xây dựng hệ thống của mình như: Mail Server, Web Server, VPN, VoIP… Với độ bảo mật cực kỳ cao và cam kết băng thông tốc độ.
CSKH hỗ trợ chuyên nghiệp: Thời gian triển khai tối đa sau 05 ngày kể từ khi ký hợp đồng,  sẽ bàn giao cho khách hàng một giao diện kết nối Ethernet (FE) để có thể dễ dàng đấu nối vào máy chủ và hệ thống mạng nội bộ LAN.  Cam kết hỗ trợ 24/7*365, kỹ thuật có mặt hỗ trợ tại địa chỉ khách hàng 30 phút, thời gian khắc phục sự cố (nếu có) trong vòng 02 giờ.

Mang Luoi Ip Của Leased Line Phu Rong Khap Noi
Mạng lưới IP của VNPT được phủ rộng khắp nơi

Kênh Thuê Riêng Internet Leased Line VNPT – SLA Cam Kết Về Chất Lượng Dịch Vụ

Tìm Hiểu Thêm Về SLA Là Gì?

Thỏa thuận mức dịch vụ/Service-level agreement (SLA) là một thoả thuận xác định mức độ dịch vụ mà người thuê dịch vụ mong đợi từ một nhà cung cấp dịch vụ, thoả thuận đưa ra các chỉ số mà dịch vụ được đo lường, cũng như các biện pháp khắc phục hoặc hình phạt nếu mức dịch vụ đã thỏa thuận không đạt được. SLA là một thành phần quan trọng của bất kỳ hợp đồng thuê dịch vụ IT/CNTT nào.

Mô Tả SLA Cam Kết Về Chất Lượng Kênh Thuê Riêng Internet Leased Line VNPT

Đặc tính tiêu chuẩn nhiệm vụ

  1. Cam kết băng thông ≥ 95%
  2. Độ khả dụng của mạng 98,6%
  3. Tỷ lệ duy trì hoạt động đường truyền của KH 99,99%
  4. Độ trễ trong mạng ( PE – CE) 1-2ms
  5. Cam kết time Ping từ vị trí khách hàng tới Singapore có độ trễ delay time < 80ms
  6. Tỷ lệ mất gói < 1%

Đáp ứng về dịch vụ

  1. Cam kết chất lượng dịch vụ trong quá trình sử dụng
  2. Cung cấp hệ thống giám sát và cảnh báo khi kênh truyền có sự cố
  3. Hỗ trợ kỹ thuật 24/7/365
  4. Bảo dưỡng, bảo trì định kỳ
  5. Đo thử kênh truyền theo yêu cầu của đơn vị sử dụng
  6. Có quy trình và phương tiện kỹ thuật chứng minh tốc độ, chất lượng kênh tuân thủ đúng cam kết
  7. Có biện pháp kỹ thuật để giảm xác suất mất kênh truyền khi sự cố xảy ra
  8. Trong trường hợp chất lượng dịch vụ không tuân thủ SLA như trên, bên B có trách nhiệm giảm cước cho bên A. Phần cước được giảm trừ sẽ được khấu trừ vào tháng kế tiếp:
Số tiền giảm = Cước thuê hàng tháng x Số giờ gián đoạn liên lạc
30 ngày x 24 giờ

Thời gian mất liên lạc để tính giảm cước được quy định như sau :
+  Dưới 30 phút:  không thực hiện giảm trừ cước.
+  Trên 30 phút đến 60 phút: Gián đoạn liên lạc từ 30 phút trở lên được tính tròn 1 giờ.
+  Trên 1 giờ: phần lẻ (phút) nhỏ hơn 30 phút làm tròn bằng 0, lớn hơn 30 phút làm tròn thành 1 giờ.

Bảo trì dịch vụ

Đảm bảo bảo trì dịch vụ trong suốt thời gian sử dụng dịch vụ của Bên A
Đảm bảo các chỉ tiêu thời gian tiếp nhận xử lý sự cố kênh. Cụ thể:
–         Hỗ trợ qua điện thoại: 24/7/365
–         Hỗ trợ tại địa chỉ khách hàng (Bên A): Từ 30 phút – 1 giờ
Thời gian khắc phục sự cố:
–         Sự cố liên quan đến hệ thống mạng VNPT: ≤1 giờ
–         Sự cố liên quan đến hệ thống cáp vật lý: ≤ 4 giờ
Thời gian xử lý sự cố được tính bắt đầu từ Thời điểm bên mua thông báo bằng điện thoại cho bộ phận trực hỗ trợ kỹ thuật của bên B cho đến khi kênh truyền hoạt động trở lại.
Địa điểm bảo hành, bảo trì: cử cán bộ trực tiếp đến nơi lắp đặt
Phương thức bảo trì: có sẵn thiết bị sẵn sang thay thế trong thời gian quy định khắc phục sực cố.

Tiến độ cung cấp dịch vụ

Thời gian hoàn thành triển khai lắp đặt, thông kênh và nghiệm thu bàn giao để Bên A sử dụng trong vòng từ 03-05 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực ( Ngoại trừ các trường hợp đặc biêt sẽ có cam kết thời gian đáp ứng riêng ).

Năng Lực Hạ Tầng VNPT

Tuyến kết nối Năng lực
International connections/ kết nối quốc tế 1,382 Gbps
CSC land cable 375 Gbps
SMW3 fiber cable 190 Gbps
AAG(Asia-America Gateway ) sea cable 695 Gbps
APG(Asia-Pacific Gateway) is new sea cable 430 Gbps
Backbone/ Trục  Bắc Nam trong nước 2,200 Gbps
Ha Noi – Da Nang 540 Gbps
Ha Noi – Ho Chi Minh 400 Gbps
Da Nang – Ho Chi Minh 350 Gbps
Mạng Metrolink Hà Nội, TP.HCM, Cần Thơ 2244 Gbps
Hệ thống truyền dẫn cáp quang khu vực phía Bắc, Đông Bắc, Tây Bắc  1699 Gbps
Hệ thống truyền dẫn cáp quang khu vực phía Nam 2786 Gbps
Hệ thống truyền dẫn cáp quang khu vực miền Trung 433 Gbps
VNNIX( peering Viettel, FPT, VNIX,…) 628 Gbps
Google caching 2,000 Gbps

Bảng So Sánh Khác Biệt Internet Leased Line VNPT Với ADSL, FTTH

Tiêu chí  Leased Line ADSL, FTTH
 Công nghệ – Kênh thuê riêng không bị chia sẻ băng thông với các thuê bao khác( không bị share băng thông với bất kỳ khách hàng nào khác tại mọi thời điểm )
– Tốc độ download và upload bằng nhau  ( Cam kết tốc độ “upload” và “download” ngang bằng nhau tại mọi thời điểm )- Cam kết tốc độ đường truyền Internet trong nước- Cam kết tốc độ đường truyền Internet quốc tế- Cam kết về độ trễ Delay time- Hỗ trợ công cụ giám sát băng thông
– Đường truyền kỹ thuật số bất đối xứng, bị chia sẻ băng thông với những thuê bao khác.- Tốc độ upload chậm hơn tốc độ download.- Không cam kết tốc độ Internet- Không cam kết Delay time- Không hỗ trợ công cụ giám sát băng thông
 Tốc độ Tuỳ chọn 1Mbps đến 1Gbps Không cố định
 Cam kết tốc độ Cam kết tốc độ với khách hàng theo hợp đồng Không cam kết
 Các dịch vụ miễn phí kèm theo IP, Mail server, Web server, VPN, FTP, VoIP, Video Conferencing… Không có
 Thiết bị phần cứng Media Converter 01 Modem ADSL Router, ONT
 Khả năng nâng cấp Có thể nâng cấp tốc độ theo ý muốn của khách hàng trong vòng 05 phút mà không cần phải thay đổi thiết bị hay   dây cáp Nâng cấp chậm
 Độ bảo mật  Cao và được cam kết Thấp
 Tính ổn định  Cao và được cam kết từ phía ISP Trung bình và không được cam kết
 Hỗ trợ kỹ thuật  Số cầm tay hotline : 24/24Tại chỗ: 30   PhútCam kết khắc phục sự cố: 02h Qua điện thoại tổng đài: 24/24Tại chỗ: không cam kếtCam kết khắc phục sự cố: không cam kết

Kết Luận

Mong rằng với các thông tin được Wifi VNPT chia sẽ phía trên sẽ giúp khách hàng có thể lựa chọn được các gói cước phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp của mình. Mọi thông tin thắc mắc khách hàng có thể liên hệ theo thông tin bên dưới:

Kính chào quý khách.

liên hệ Liên hệ